Tài sản cố định (danh mục)

Mô tả

Mô hình được áp dụng cho việc quản lý tài sản cố định và hàng tồn kho. Tài sản cố định được phân loại dựa trên hai tiêu chí Danh mục và Địa điểm. Tài sản cố định có thể được khấu hao bởi các phương pháp sau: khấu hao tuyến tính cố định, khấu hao nhanh và khấu hao số dư giảm dần.

Tài sản cố định vẫn tiếp tục tồn tại ngay cả khi  tài sản đó đang trong thời gian trả góp, bán thanh lý hay chuyển nhượng.

Chương trình quản lý RVX phân chia rõ  danh mục tài sản cố định đồng thời các phương pháp tính khấu hao tài sản được chương trình tự động thực hiện


Cách tạo một danh mục tài sản

1. Chọn Tài sản- Danh mục tài sản

2.      Nhấn nút Thêm để tạo thêm một danh mục mới

3.      Bạn sẽ nhìn thấy mẫu sau:


Cách nhập tiêu đề cho danh mục

1.      Mã số: mã tưong ứng với số lượng hàng tồn kho

2.      Tên: tên của tài sản cố định

3.      Số sê-ri: mục tùy chọn theo hoạt động cụ thể của tài sản sử dụng cho việc nhận dạng

4.      Mã nhóm: được hoàn thành bằng tay hoặc tự động bằng cách chọn nhóm cho tài sản khấu hao

5.      Danh mục: hạng mục của tài sản cố định

6.      Số lượng: số lượng tài sản cố định

7.      Ngày: ngày ghi nhận tài sản cố định

8.      Bạn hàng: tên của đối tác

9.      Địa điểm: địa điểm sử dụng tài sản cố định

10.  Đại lý: người chịu trách nhiệm với nhà cung cấp

11.  Trung tâm – Lựa chọn trung tâm chi phí

12.  Khấu hao: trong cửa sổ, điền Phương Pháp Khấu Hao cho tài sản cố định. Chương trình sẽ tự động chọn giá trị  phù hợp dựa vào phân nhóm đã tạo  trong suốt quá trình tài sản hoạt động. Nếu bạn muốn thời gian hoàn vốn khác thì thay đổi thời gian khấu hao hàng tháng và hàng năm mà khấu hao trong thời gian đó đã được ước tính. Để tính khấu hao, nhấn vào Thực hiện- Tính khấu hao. Chương trình sẽ tự động tính giá trị khấu hao.

13.  Kế toán: tài khoản kế toán được lấy từ mô hình quản lý tài sản cố định (mô hình hoàn thành ghi chép tài sản cố định) hoặc lấy từ việc thêm tài khoản kế toán bằng tay hoặc từ tài khoản phân loại chỉ định ban đầu. Giá trị hiện thời là giá trị sẽ tạo ra phép tính khấu hao. Việc thanh lý tài sản sẽ được thực hiện trong một thời gian nhất định.


Tài sản cố định và hàng tồn kho được phân thành các nhóm và danh mục.

Nhóm tài sản

1. Chọn mục Tài sản- Nhóm tài sản

2.      Nhấn Thêm để tạo một tài sản mới

3.      Bạn sẽ thấy mẫu sau:


Cách nhập tiêu đề tài sản

1.      – mã tương ứng với số lượng hàng tồn kho

2.      Tên tài sản– tên của tài sản cố định

3.      Số năm khấu hao– thời gian hoàn vốn

4.      Tài khoản tài sản– được hoàn thành bằng tay hoặc tự động bằng cách chọn nhóm tài sản khấu hao

5.      Tài khoản khấu hao– được hoàn thành bằng tay hoặc tự động bằng cách chọn nhóm tài sản khấu hao

6.      Tài khoản chi phí– được hoàn thành bằng tay hoặc tự động bằng cách chọn nhóm tài sản khấu hao

7.      Nhấn Đồng ý để lưu lại thông tin


Description

The module you fixed assets and inventory objects. Fixed assets are organized into classes Categori and locations. Fixed assets may be depreciated by case methods: linear, digressive 1, 2 and accelerated digressive.
Fixed assets may be taken on the way, even if they are in process of amortization, and liquidation may be made by sale or disposal.
Organization of the fixed assets categori where accounting accounts are defined, the type of depreciation and depreciation, fixed asset setup help, and relying for depreciation to be taken automatically to the accounting module.


How to creat a asset item

1. Browse Assets – Asset Items
2. Press Add to create a new document
3. You will see the following form:


How to enter the document header

1. Code – represents the number of inventory
2. Name – fixed asset name
3. Serial Number – optional fields according to the specific activity can be used for identification
4. Class Code – be completed manually or automatically by selecting the class to which it belongs
5. Category – category of fixed assets
6. Doc Number – number of fixed asset
7. Doc Date – date of acquisition of fixed asset
8. Partner – name of the partner
9. Location – location of use of fixed asset
10. Agent – the person responsible in relations with the suppliers
11. Center – select the cost center associated with the incoming document
12. Depreciation – In the window fill Depreciation method for fixed asset depreciation. The program automatically according to the classification made during the operation, selecting the maximum value of the interval. If you want a different payback period, modify the period depreciated months and years that annual and monthly depreciation rates. To calculate depreciation, press Actions – Calculate Depreciation. The program will automatically calculate depreciation.
13. Accounting – Accounting accounts are taken from fixed assets management module (which performs the entry of fixed assets) or by adding manual accounting accounts or accounts initially assigned classification. Current value is the value of which will generate depreciation calculations. Asset liquidation will be made on a certain date.


Fixed assets and inventory objects are grouped into classes and categories

Asset Classes

1. Browse Assets- Asset Classes
2. Press Add to create a new classe
3. You will see the following form:


How to enter the document header

1. Code – represents the number of inventory
2. Name – name of the asset fixe
3. Depreciation Years – payback period
4. Asset Account – be completed manually or automatically by selecting the class to which it belongs
5. Depreciation Account – be completed manually or automatically by selecting the class to which it belongs
6. Expense Account – be completed manually or automatically by selecting the class to which it belongs
7. Press Ok to save the information


Asset Category

1. Browse Assets- Asset Categories
2. Press Add to create a new categorie
3. Fill name and description
4. Press Ok to save the information